Thủ tướng trao Huân chương lao động hạng 3 cho TGĐ PECC1 Nguyễn Tài Sơn
Dự án Thủy điện Sơn La với công suất lắp đặt 2.400 MW (gồm 6 tổ máy, mỗi tổ máy 400MW) là bậc thang thứ 2 nằm trên sông Đà (sau thủy điện Lai Châu và là bậc trên của thủy điện Hòa Bình). Công trình chính thuộc địa phận xã Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La. Hồ chứa nước thuộc một số xã, huyện của tỉnh Sơn La, Điện Biên và Lai Châu. Nhiệm vụ chính của Dự án là cung cấp điện lên hệ thống điện Quốc gia với sản lượng điện trung bình hàng năm là 10,246 tỷ kWh; chống lũ về mùa mưa, cung cấp nước về mùa khô cho đồng bằng Bắc Bộ và góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc.
Nguyên Giám đốc Lê Bá Nhung(thứ 2 từ trái sang) đã chia sẻ nhiều kinh nghiệm, bài học quý báu trong quá trình thi công, xây dựng công trình - Ảnh: Hà Bắc
Dự án Thủy điện Sơn La gồm 3 dự án thành phần:
+ Dự án xây dựng công trình thủy điện Sơn La do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư (các hạng mục chính gồm đập dâng, đập tràn, tuyến năng lượng, nhà máy thủy điện, hệ thống truyền tải đấu nối vào lưới điện Quốc gia);
+ Dự án di dân tái định canh, định cư do UBND các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu làm chủ đầu tư;
+ Dự án các công trình giao thông tránh ngập do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư
Đoàn cán bộ công ty PECC1 thăm quan công trình nhân lễ khánh thành công trình thuỷ điện Sơn La
Một số nét khái quát về Dự án xây dựng công trình
- Chủ đầu tư: Tập đoàn Điện lực Việt Nam, đại diện là Ban QLDA NMTĐ Sơn La
- Tư vấn thiết kế chính: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1
- Các thông số và khối lượng chính của công trình thủy điện:
+ Diện tích lưu vực: 43.760 km2
+ Dung tích hồ chứa: 9,26 tỷ m3
+ Mực nước dâng bình thường: 215m
+ Mực nước gia cường: 217,83m
+ Mực nước chết: 175m
+ Công suất lắp đặt 2.400MW (6 x 400MW)
+ Sản lượng điện hàng năm: 10,246 tỷ kWh (trong đó tăng cho thủy điện Hòa Bình là 1,267 tỷ kWh)
+ Kết cấu đập bê tông trọng lực cao 138,1m, chiều dài đỉnh đập 961,6m, công trình có 12 khoang xả sâu, 6 khoang xả mặt. Nhà máy thủy điện kiểu hở, bố trí sau đập.
+ Khối lượng đào đắp đất đá các loại 14,673 triệu m3
+ Khối lượng bê tông các loại 4,920 triệu m3, trong đó 2,238 triệu m3 bê tông đầm rung (CVC) và 2,682 triệu m3 bê tông bê tông đầm lăn (RCC).
+ Khoan phun gia cố và khoan phun chống thấm 109.400 md
+ Khối lượng thiết bị 72.070 tấn các loại.
- Tiến độ: Theo Nghị quyết của Quốc hội, tổ máy 1 phát điện vào năm 2012, hoàn thành toàn bộ nhà máy vào năm 2015; được hiệu chỉnh phát điện tổ máy 1 vào cuối năm 2010, hoàn thành công trình vào 2012.
- Các mốc chính của dự án đã đạt được:
+ Khởi công và ngăn sông đợt 1: ngày 02/12/2005
+ Ngăn sông đợt 2: ngày 23/12/2008
+ Ngăn sông đợt 3 và tích nước: ngày 15/5/2010
+ Phát điện tổ máy 1: ngày 17/12/2010
+ Phát điện tổ máy 2: ngày 20/4/2011
+ Phát điện tổ máy 3: ngày 23/8/2011
+ Phát điện tổ máy 4: ngày 19/12/2011
+ Phát điện tổ máy 5: ngày 28/4/2012
+ Phát điện tổ máy 6: ngày 26/9/2012
Toàn cảnh Nhà máy thủy điện Sơn La - Ảnh: Vũ Lam