Đây là nhà máy thuỷ điện ngầm đầu tiên do Việt Nam thiết kế với 2 hầm dẫn nước ngầm trong lòng núi, mỗi đường hầm dài 4,2km, đường kính 7,5m, máy phát điện được đặt ngầm. Và cũng là một trong những công trình lớn thuộc quy hoạch bậc thang thuỷ điện trên hệ thống sông Đà, sau các thuỷ điện Sơn La (2.400MW), thuỷ điện Hoà Bình (1.900MW) và thuỷ điện Lai Châu (1.200MW).
Công trình được xây dựng trên sông Nậm Mu thuộc địa bàn hai tỉnh Lai Châu và Sơn La.
Dự án phát điện tổ máy số 1 vào cuối tháng 12/2015 và phát điện tổ máy số 2 vào 19/11/2016.
Ngoài việc cung cấp cho hệ thống điện quốc gia với sản lượng điện hàng năm trên 1,9 tỷ kWh, dự án còn gắn với mục tiêu điều tiết lưu lượng nước cho vùng hạ lưu sông Hồng, tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội vùng Tây Bắc, đặc biệt là hai tỉnh Lai Châu và Sơn La.
Các thông số kỹ thuật chính:
1. Hồ chứa nước:
- Diện tích lưu vực: 2.824 km2.
- Lưu lượng TB năm: 158,1 m3/s.
- Mực nước dâng BT: 370 m.
- Mực nước chết: 368 m.
- Dung tích ở MNDBT: 184,2 triệu m3.
- Dung tích hữu ích: 16,3 triệu m3.
- F ứng với MNDBT: 870 ha.
2. Quy mô công trình
Đập dâng:
- Loại bê tông trọng lực
- Cao trình đỉnh: 374 m.
- Chiều dài đỉnh: 267 m.
- Chiều cao lớn nhất: 104m.
Công trình xả lũ
- QTK 0,1% = 10.883 m3/s
- Qkiểm tra 0,02% = 12.903 m3/s
- Loại: Tràn mặt có cửa van
- Cao trình ngưỡng tràn: 354,15 m.
- Số khoang tràn: 6 x15m (rộng) x 15,85m (cao).
- Hình thức tiêu năng: phun xa + hố xói.
Cửa dẫn nước
- Loại: Loại hở, tựa sườn núi.
- Cao trình ngưỡng: 352 m.
Tuyến dẫn nước:
- Loại: đường hầm.
- Số lượng đường hầm: 2
- Đường kính trong mỗi đường hầm: 7,5 m.
- Chiều dài 1 đường hầm: 4.607,5 m.
Đường hầm - ống áp lực
- Số lượng đường hầm ống áp lực: 2
3. Nhà máy thủy điện
- Loại: Ngầm
- Công suất lắp máy: 520 MW
- Công suất đảm bảo: 129,2 MW
- Sản lượng điện năng TB nhiều năm: 1904 triệu KWh/năm
- Số lượng tổ máy: 2
- Loại tuốc bin: Francis
- Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy: 383,1 m3/s.
- Cột nước tính toán Htt: 151 m.
- Cột nước lớn nhất Hmax: 182 m
- Cột nước nhỏ nhất Hmin: 144 m.
Tháp điều áp HL - kênh xả nhà máy
- Tháp điều áp HL: Cao 64 m.
- Kênh xả sau nhà máy: Loại đường hầm.
4. Khối lượng công tác chính
Khối lượng công tác xây dựng
Đào đất đá hở: 2.587.000 m3.
Đào ngầm: 1.153.000 m3.
Đắp đất đá: 282.400 m3.
Bê tông các loại: 936.720 m3.
Cột thép: 45.419 tấn.
Cốt thép hở: 7.730 tấn.
Cột thép ngầm: 37.689 tấn.
Khoan phun: 30.050 m.
Khoan neo: 359.020 m.
Khoan tiêu nước: 56.990 m.
Khối lượng thiết bị và kết cấu kim loại
Thiết bị thủy lực: 3.909,6 tấn.
Thiết bị điện: 2.309,5 tấn.
Thiết bị thủy công và kết cấu kim loại: 7.159,1 tấn.
5. Môi trường
Số hộ, số dân tái định cư: 924 hộ (5346 người)
Diện tích đất nông nghiệp bị ngập: 511 ha.
Bằng sự phấn đấu bền bỉ, cuối tháng 12/2015, tổ máy số 1 của Nhà máy đã hòa lưới điện quốc gia và ngày 19/6/2016, tổ máy số 2 hòa lưới điện quốc gia.
Dự án hoàn thành có ý nghĩa quan trọng trong việc điều tiết lưu lượng nước cho vùng hạ lưu sông Hồng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc, đặc biệt là 2 tỉnh Lai Châu và Sơn La.